Lãi suất ngân hàng hôm nay 24/5/2024 tiếp tục có thêm nhà băng tăng lãi suất huy động, nâng tổng số ngân hàng đã tăng lãi suất huy động trong tháng 5 lên con số gần 20.
Ngân hàng TMCP Quốc Dân (NCB) vừa tiếp tục tăng lãi suất huy động kể từ hôm nay, 24/5, với mức tăng thêm 0,2%/năm đối với tất cả kỳ hạn tiền gửi.
Biểu lãi suất huy động trực tuyến được NCB áp dụng kể từ 24/5 như sau:
Lãi suất kỳ hạn 1 tháng là 3,4%/năm, kỳ hạn 2 tháng 3,6%/năm, kỳ hạn 3 tháng 3,7%/năm, kỳ hạn 4 tháng 3,8%/năm, kỳ hạn 5 tháng 3,9%/năm.
Lãi suất ngân hàng kỳ hạn 6 tháng được NCB tăng lên 4,85%/năm, kỳ hạn 7 tháng là 4,9%/năm, và kỳ hạn 8 tháng là 4,95%/năm.
Lãi suất huy động kỳ hạn 10-11 tháng đã chính thức vượt ngưỡng 5% và lần lượt được niêm yết tại mức 5,1%-5,15%/năm.
Lãi suất kỳ hạn 12, 13 tháng và 15 tháng lần lượt là 5,4% – 5,5% – 5,6%/năm.
Trong khi đó, lãi suất tiền gửi các kỳ hạn từ 18-60 tháng tiến sát mốc 6%/năm khi đồng loạt chạm ngưỡng 5,9%/năm. Đây cũng là mức lãi suất huy động cao nhất của NCB hiện tại.
Lần thứ hai kể từ đầu tháng và là lần thứ tư trong vòng chưa đầy hai tháng, NCB tăng lãi suất huy động .
Trước đó, ngày 4/5 NCB tăng 0,2%/năm lãi suất huy động các kỳ hạn 6-10 tháng và 12-36 tháng.
NCB cũng là ngân hàng duy nhất điều chỉnh lãi suất trong sáng 24/5.
Theo thống kê từ đầu tháng 5/2024, có loạt ngân hàng tăng lãi suất huy động gồm: ACB, VIB, GPBank, NCB, BVBank, Sacombank, CB, Bac A Bank, Techcombank, TPBank, PGBank, SeABank, Viet A Bank, ABBank, VPBank, HDBank và MB.
Trong đó, VIB là ngân hàng đầu tiên có 3 lần tăng lãi suất từ đầu tháng vào các ngày 4/5, 8/5 và 21/5.
Các ngân hàng CB, SeABank, ABBank, NCB là những ngân hàng đã có hai lần tăng lãi suất.
Ngược lại, VietBank là ngân hàng điều chỉnh giảm lãi suất huy động tại tất cả các kỳ hạn, trong khi MB giảm lãi suất huy động kỳ hạn 12 tháng, VIB giảm lãi suất huy động đối với kỳ hạn 24 và 36 tháng. Cả hai ngân hàng này cùng giảm 0,1 điểm phần trăm lãi suất, thấp hơn so với mức tăng lãi suất huy động của chính ngân hàng này.
BIỂU LÃI SUẤT HUY ĐỘNG CAO NHẤT NGÀY 24 THÁNG 5 (%/NĂM) | ||||||
NGÂN HÀNG | 1 THÁNG | 3 THÁNG | 6 THÁNG | 9 THÁNG | 12 THÁNG | 18 THÁNG |
AGRIBANK | 1,6 | 1,9 | 3 | 3 | 4,7 | 4,7 |
BIDV | 2 | 2,3 | 3,3 | 3,3 | 4,7 | 4,7 |
VIETINBANK | 1,8 | 2,1 | 3,1 | 3,1 | 4,7 | 4,7 |
VIETCOMBANK | 1,6 | 1,9 | 2,9 | 2,9 | 4,6 | 4,6 |
ABBANK | 2,9 | 3 | 4,7 | 4,1 | 4,1 | 4,1 |
ACB | 2,5 | 2,9 | 3,5 | 3,8 | 4,5 | 4,6 |
BAC A BANK | 2,95 | 3,15 | 4,5 | 4,6 | 5,1 | 5,5 |
BAOVIETBANK | 3 | 3,25 | 4,3 | 4,4 | 4,7 | 5,5 |
BVBANK | 3 | 3,2 | 4,25 | 4,55 | 4,85 | 5,25 |
CBBANK | 3,4 | 3,6 | 5,15 | 5,1 | 5,3 | 5,55 |
DONG A BANK | 2,8 | 3 | 4 | 4,2 | 4,5 | 4,7 |
EXIMBANK | 3 | 3,3 | 4,1 | 4,1 | 4,9 | 5,1 |
GPBANK | 2,5 | 3,02 | 4,35 | 4,6 | 5,15 | 5,25 |
HDBANK | 3,25 | 3,25 | 4,9 | 4,7 | 5,3 | 6,2 |
KIENLONGBANK | 3 | 3 | 4,7 | 5 | 5,2 | 5,5 |
LPBANK | 2,6 | 2,7 | 4 | 4,1 | 5 | 5,6 |
MB | 2,6 | 3 | 3,9 | 4 | 4,8 | 4,7 |
MSB | 3,5 | 3,5 | 4,1 | 4,1 | 4,5 | 4,5 |
NAM A BANK | 2,7 | 3,4 | 4,3 | 4,7 | 5,1 | 5,5 |
NCB | 3,4 | 3,7 | 4,85 | 5,05 | 5,4 | 5,9 |
OCB | 3 | 3,2 | 4,6 | 4,7 | 4,9 | 5,4 |
OCEANBANK | 2,9 | 3,2 | 4 | 4,1 | 5,4 | 5,9 |
PGBANK | 2,6 | 3 | 3,8 | 3,8 | 4,7 | 5 |
PVCOMBANK | 3,15 | 3,15 | 4,3 | 4,3 | 4,8 | 5,3 |
SACOMBANK | 2,7 | 3,2 | 4 | 4,1 | 4,9 | 5,1 |
SAIGONBANK | 2,3 | 2,5 | 3,8 | 4,1 | 5 | 5,6 |
SCB | 1,6 | 1,9 | 2,9 | 2,9 | 3,7 | 3,9 |
SEABANK | 2,7 | 2,9 | 3,6 | 3,8 | 4,45 | 5 |
SHB | 2,8 | 3 | 4,2 | 4,4 | 4,9 | 5,2 |
TECHCOMBANK | 2,55 | 2,95 | 3,85 | 3,85 | 4,65 | 4,65 |
TPBANK | 3 | 3,3 | 4,2 | 4,9 | 5,3 | |
VIB | 2,8 | 3,1 | 4,1 | 4,1 | 4,9 | |
VIET A BANK | 3 | 3,3 | 4,5 | 4,5 | 5 | 5,3 |
VIETBANK | 3 | 3,3 | 4,4 | 4,6 | 5,1 | 5,7 |
VPBANK | 2,9 | 3,2 | 4,4 | 4,4 | 5 | 5 |