Từ 1/6, cấu trúc đề thi giấy phép lái xe các hạng được thực hiện theo quy định tại Thông tư 05/2024/TT-BGTVT.Bộ Giao thông vận tải đã ban hành Thông tư 05/2024/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư liên quan đến lĩnh vực vận tải đường bộ, dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ, phương tiện và người lái.
Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 1/6/2024.
Bên cạnh các điều khoản được sửa đổi, Thông tư này bãi bỏ: Phụ lục 24 Thông tư số 38/2019/TT-BGTVT ngày 08 tháng 10 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
Đối với các khóa đào tạo đã tuyển sinh trước ngày Thông tư này có hiệu lực, các cơ sở đào tạo tiếp tục tổ chức đào tạo theo quy định tại Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT (đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 38/2019/TT-BGTVT, Thông tư số 01/2021/TT-BGTVT, Thông tư số 04/2022/TT-BGTVT, Thông tư số 05/2023/TT-BGTVT);
Người vắng, trượt trong các kỳ sát hạch để được cấp lại giấy phép lái xe trước ngày Thông tư này có hiệu lực mà đăng ký sát hạch lái xe sau ngày Thông tư này có hiệu lực thì được xét duyệt và sát hạch theo quy định tại Thông tư này;
Đối với người học nâng hạng giấy phép lái xe đã học nội dung kỹ năng phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ tại khóa đào tạo để được cấp giấy phép lái xe hiện có thì được bảo lưu kết quả (không phải học lại);
Trường hợp cơ quan có thẩm quyền không thực hiện được xác thực định danh điện tử của tổ chức hoặc công dân do Hệ thống định danh và xác thực điện tử bị lỗi thì tổ chức, cá nhân xuất trình một trong các giấy tờ còn hiệu lực sau: bản sao giấy đăng ký kinh doanh, bản sao căn cước công dân, bản sao chứng minh nhân dân, bản sao hộ chiếu khi thực hiện các thủ tục hành chính.
Cấu trúc đề thi giấy phép lái xe hạng A1, A2
Phần thi lý thuyết thời gian làm bài 19 phút. Đề thi giấy phép lái xe hạng A1, A2 được thiết kế gồm 25 câu hỏi trắc nghiệm. Trong đó có 24 câu hỏi được tính 1 điểm mỗi câu và có 1 câu nếu lựa chọn đáp án sai được tính là điểm liệt; mỗi câu có từ 2 đến 4 ý trả lời, thí sinh đọc đề bài và lựa chọn ra đáp án đúng nhất. Trường hợp bị điểm liệt trong bài thi thì không đạt nội dung sát hạch Lý thuyết.
Điểm đạt yêu cầu đối với hạng A1 từ 21/25 điểm trở lên. Điểm đạt yêu cầu đối với hạng A2 từ 23/25 điểm trở lên.
Phần thi thực hành bao gồm 4 bài sát hạch:
Bài sát hạch số 1: Đi qua hình số 8.
Bài sát hạch số 2: Đi qua vạch đường thẳng.
Bài sát hạch số 3: Đi qua đường có vạch cản
Bài sát hạch số 4: Đi qua đường gồ ghề
Thời gian thực hiện các bài sát hạch 10 phút. Thang điểm 100 điểm. Điểm đạt từ 80 điểm trở lên.
Cấu trúc đề thi giấy phép lái xe hạng A3, A4
Phần thi lý thuyết: Thời gian làm bài 19 phút. Đề thi giấy phép lái xe hạng A3, A4 được thiết kế gồm 25 câu hỏi trắc nghiệm, trong đó: có 24 câu hỏi được tính 01 điểm mỗi câu và có 01 câu nếu lựa chọn đáp án sai được tính là điểm liệt; mỗi câu có từ 02 đến 04 ý trả lời, thí sinh đọc đề bài và lựa chọn ra đáp án đúng nhất. Trường hợp bị điểm liệt trong bài thi thì không đạt nội dung sát hạch Lý thuyết. Điểm đạt yêu cầu đối với hạng A3, A4: từ 23/25 điểm trở lên.
Phần thi thực hành được thực hiện theo trình tự sau: Thí sinh dừng xe trước vạch xuất phát, chờ hiệu lệnh của sát hạch viên; Khi có hiệu lệnh xuất phát, điều khiển xe tiến qua hình chữ chi cho đến khi bánh xe sau của xe qua vạch kết thúc của hình sát hạch 01m thì dừng lại; Lùi xe theo hướng ngược lại cho đến khi bánh xe trước của xe qua vạch bắt đầu của hình sát hạch.
Thời gian thực hiện bài sát hạch 10 phút. Thang điểm 100 điểm. Điểm đạt từ 80 điểm trở lên.
Cấu trúc đề thi giấy phép lái xe hạng B1, B2, C, D, E
Về phần thi lý thuyết, đề sát hạch có số lượng câu hỏi và thời gian làm bài như sau:
Nội dung | Hạng B1 | Hạng B2 | Hạng C | Hạng D và E |
Số câu hỏi trắc nghiệm | 30 | 35 | 40 | 45 |
Thời gian làm bài (phút) | 20 | 22 | 24 | 26 |
Mỗi câu hỏi được tính 1 điểm và mỗi đề thi có 01 câu hỏi nếu lựa chọn đáp án sai được tính là điểm liệt; mỗi câu có từ 02 đến 04 ý trả lời, thí sinh đọc đề bài và lựa chọn ra đáp án đúng nhất. Trường hợp bị điểm liệt trong bài thi thì không đạt nội dung sát hạch Lý thuyết.
Nội dung | Hạng B1 | Hạng B2 | Hạng C | Hạng D và E |
Thang điểm | 30 | 35 | 40 | 45 |
Điểm đạt tối thiểu | 27 | 32 | 36 | 41 |
Phần thi mô phỏng: Thời gian làm bài sát hạch không quá 10 phút. Đề thi được thiết kế dưới dạng 10 câu hỏi mô phỏng các tình huống giao thông; mỗi câu hỏi trong đề sát hạch mô phỏng các tình huống giao thông chứa 01 tình huống tiềm ẩn nguy cơ mất an toàn giao thông. Mỗi câu hỏi có số điểm tối đa là 5 điểm và số điểm tối thiểu là 0 điểm. Số điểm đạt được của học viên tương ứng với thời điểm học viên nhận biết và xác định tình huống tiềm ẩn nguy cơ mất an toàn giao thông thông qua việc tương tác với máy tính có cài đặt phần mềm sát hạch mô phỏng. Điểm tối đa khi học viên nhận biết và tương tác với máy tính đúng thời điểm xuất hiện tình huống mất an toàn giao thông; điểm tối thiểu khi học viên nhận biết và tương tác với máy tính trước khi xuất hiện tình huống mất an toàn giao thông hoặc không tương tác hoặc tương tác từ thời điểm xảy ra tình huống mất an toàn giao thông. Các tình huống mô phỏng được chạy liên tiếp tự động, thí sinh không được lựa chọn lại đáp án cho các câu hỏi đã trả lời hoặc chưa trả lời. Khi hoàn thành bài sát hạch mô phỏng hoặc hết thời gian của câu hỏi cuối cùng, toàn bộ các câu trả lời của thí sinh (kể cả các câu hỏi chưa trả lời hết) được máy tự động chấm điểm, in ra và lưu trữ tại máy chủ.
Nội dung | Hạng B1, B2, C, D, E |
Thang điểm | 50 |
Điểm đạt tối thiểu | 35 |
Về phần thi sa hình, đối với thí sinh dự sát hạch lái xe hạng B1 số tự động, B1, B2 thực hiện liên hoàn 11 bài sát hạch lái xe trong hình gồm: Xuất phát; Dừng xe nhường đường cho người đi bộ; Dừng và khởi hành xe ngang dốc; Qua vệt bánh xe và đường vòng vuông góc; Qua ngã tư có tín hiệu điều khiển giao thông; Qua đường vòng quanh co; Ghép xe dọc vào nơi đỗ; Ghép xe ngang vào nơi đỗ; Tạm dừng ở chỗ có đường sắt chạy qua; Thay đổi số trên đường bằng; Kết thúc.
Từ bài sát hạch số 2 đến bài sát hạch số 10 thực hiện theo thứ tự phù hợp phương án bố trí mặt bằng tổng thể thực tế của Trung tâm sát hạch lái xe đã được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận.
Đối với thí sinh dự sát hạch lái xe hạng C, D và E thực hiện liên hoàn 10 bài sát hạch lái xe trong hình gồm: Xuất phát; Dừng xe nhường đường cho người đi bộ; Dừng và khởi hành xe ngang dốc; Qua vệt bánh xe và đường vòng vuông góc; Qua ngã tư có tín hiệu điều khiển giao thông; Qua đường vòng quanh co; Ghép xe vào nơi đỗ (ghép dọc đối với hạng C và ghép ngang đối với hạng D và E); Tạm dừng ở chỗ có đường sắt chạy qua; Thay đổi số trên đường bằng; Kết thúc.
Từ bài sát hạch số 2 đến bài sát hạch số 9 thực hiện theo thứ tự phù hợp phương án bố trí mặt bằng tổng thể thực tế của Trung tâm sát hạch lái xe đã được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận.
Nội dung | Hạng B1, B2 | Hạng D | Hạng C, E |
Thời gian thực hiện (phút) | 18 | 15 | 20 |
Thang điểm | 100 | 100 | 100 |
Điểm đạt tối thiểu | 80 | 80 | 80 |
Về phần thi lái xe đường trường, thí sinh thực hiện tối thiểu 4 bài sát hạch lái xe trên đường, gồm: Xuất phát; Tăng số, tăng tốc độ; Giảm số, giảm tốc độ; Kết thúc.
Trên quãng đường sát hạch, bài sát hạch “tăng số, tăng tốc độ”, “giảm số, giảm tốc độ” có thể thực hiện nhiều lần, không theo thứ tự. Thang điểm 100 điểm và điểm đạt từ 80 điểm trở lên.
Cấu trúc đề thi giấy phép lái xe hạng FB2, FD, FE
Phần thi lý thuyết: Thời gian làm bài 26 phút. Đề thi được thiết kế gồm 45 câu hỏi trắc nghiệm, trong đó: có 44 câu hỏi được tính 01 điểm mỗi câu và có 01 câu nếu lựa chọn đáp án sai được tính là điểm liệt; mỗi câu có từ 02 đến 04 ý trả lời, thí sinh đọc đề bài và lựa chọn ra đáp án 2 đúng nhất. Trường hợp bị điểm liệt trong bài thi thì không đạt nội dung sát hạch Lý thuyết.
Nội dung | Hạng FB2, FD, FE |
Thang điểm | 45 |
Điểm đạt tối thiểu | 41 |
Về phần thi mô phỏng: Thời gian làm bài sát hạch không quá 10 phút. Đề thi được thiết kế dưới dạng 10 câu hỏi mô phỏng các tình huống giao thông; mỗi câu hỏi trong đề sát hạch mô phỏng các tình huống giao thông chứa 01 tình huống tiềm ẩn nguy cơ mất an toàn giao thông. Mỗi câu hỏi có số điểm tối đa là 5 điểm và số điểm tối thiểu là 0 điểm.
Số điểm đạt được của học viên tương ứng với thời điểm học viên nhận biết và xác định tình huống tiềm ẩn nguy cơ mất an toàn giao thông thông qua việc tương tác với máy tính có cài đặt phần mềm sát hạch mô phỏng. Điểm tối đa khi học viên nhận biết và tương tác với máy tính đúng thời điểm xuất hiện tình huống mất an toàn giao thông; điểm tối thiểu khi học viên nhận biết và tương tác với máy tính trước khi xuất hiện tình huống mất an toàn giao thông hoặc không tương tác hoặc tương tác từ thời điểm xảy ra tình huống mất an toàn giao thông.
Các tình huống mô phỏng được chạy liên tiếp tự động, thí sinh không được lựa chọn lại đáp án cho các câu hỏi đã trả lời hoặc chưa trả lời. Khi hoàn thành bài sát hạch mô phỏng hoặc hết thời gian của câu hỏi cuối cùng, toàn bộ các câu trả lời của thí sinh (kể cả các câu hỏi chưa trả lời hết) được máy tự động chấm điểm, in ra và lưu trữ tại máy chủ.
Nội dung | Hạng FB2, FD, FE |
Thang điểm | 50 |
Điểm đạt tối thiểu | 35 |
Về phần thi sa hình: Thí sinh dừng xe trước vạch xuất phát, chờ hiệu lệnh của sát hạch viên; Khi có hiệu lệnh xuất phát, điều khiển xe tiến qua hình có 05 cọc chuẩn và vòng quay trở lại cho đến khi bánh xe sau của xe qua vạch kết thúc bài sát hạch. Cọc chuẩn làm bằng ống thép, gỗ, nhựa …, cao 1,6m, đường kính tiết diện từ 20mm đến 25mm, sơn hai màu trắng và đỏ, mỗi khoang sơn dài 0,15m.
Chân đế của cọc chuẩn làm bằng gang, sắt …, có hình vuông, hình tròn hoặc hình tam giác cân đảm bảo giữ được cọc chuẩn cứng vững.
Thang điểm 100 điểm và điểm đạt từ 80 điểm trở lên.
Phần thi lái xe đường trường: Thí sinh dừng xe trước vạch xuất phát, khởi hành theo hiệu lệnh của sát hạch viên; Thí sinh thực hiện bài sát hạch lái xe trên đường giao thông công cộng, dài tối thiểu 02km, có đủ tình huống theo quy định (đoạn đường do Sở Giao thông vận tải lựa chọn sau khi thống nhất với cơ quan quản lý giao thông có thẩm quyền); Thí sinh thực hiện các thao tác dừng xe khi có hiệu lệnh của sát hạch viên.
Thang điểm 20 điểm và điểm đạt từ 15 điểm trở lên.
Cấu trúc đề thi giấy phép lái xe hạng FC
Phần thi lý thuyết: Thời gian làm bài 26 phút. Đề thi được thiết kế gồm 45 câu hỏi trắc nghiệm, trong đó: có 24 câu hỏi được tính 01 điểm mỗi câu và có 01 câu nếu lựa chọn đáp án sai được tính là điểm liệt; mỗi câu có từ 02 đến 04 ý trả lời, thí sinh đọc đề bài và lựa chọn ra đáp án 2 đúng nhất. Trường hợp bị điểm liệt trong bài thi thì không đạt nội dung sát hạch Lý thuyết.
Thang điểm 45 điểm và điểm đạt tối thiểu 41 điểm.
Phần thi mô phỏng: Thời gian là bài sát hạch không quá 10 phút.
Đề thi được thiết kế dưới dạng 10 câu hỏi mô phỏng các tình huống giao thông; mỗi câu hỏi trong đề sát hạch mô phỏng các tình huống giao thông chứa 01 tình huống tiềm ẩn nguy cơ mất an toàn giao thông. Mỗi câu hỏi có số điểm tối đa là 5 điểm và số điểm tối thiểu là 0 điểm.
Số điểm đạt được của học viên tương ứng với thời điểm học viên nhận biết và xác định tình huống tiềm ẩn nguy cơ mất an toàn giao thông thông qua việc tương tác với máy tính có cài đặt phần mềm sát hạch mô phỏng. Điểm tối đa khi học viên nhận biết và tương tác với máy tính đúng thời điểm xuất hiện tình huống mất an toàn giao thông; điểm tối thiểu khi học viên nhận biết và tương tác với máy tính trước khi xuất hiện tình huống mất an toàn giao thông hoặc không tương tác hoặc tương tác từ thời điểm xảy ra tình huống mất an toàn giao thông.
Các tình huống mô phỏng được chạy liên tiếp tự động, thí sinh không được lựa chọn lại đáp án cho các câu hỏi đã trả lời hoặc chưa trả lời. Khi hoàn thành bài sát hạch mô phỏng hoặc hết thời gian của câu hỏi cuối cùng, toàn bộ các câu trả lời của thí sinh (kể cả các câu hỏi chưa trả lời hết) được máy tự động chấm điểm, in ra và lưu trữ tại máy chủ.
Thang điểm 50 điểm và điểm đạt tối thiểu 35 điểm.
Về phần thi sa hình, hí sinh thực hiện 2 bài sát hạch:
Thứ nhất, bài sát hạch tiến qua hình có 5 cọc chuẩn và vòng trở lại
Thí sinh dừng xe trước vạch xuất phát, chờ hiệu lệnh của sát hạch viên; Khi có hiệu lệnh xuất phát, điều khiển xe tiến qua hình có 5 cọc chuẩn và vòng quay trở lại cho đến khi bánh xe sau của xe qua vạch kết thúc bài sát hạch.
Thứ hai, bài sát hạch ghép xe vào nơi đỗ
Thí sinh lái xe tiến vào khoảng cách khống chế để lùi vào nơi ghép xe dọc; Thí sinh lùi để ghép xe vào nơi đỗ; Thí sinh dừng xe khi bánh xe sau nằm trên vị trí đỗ quy định; Thí sinh điều khiển xe qua vạch kết thúc bài sát hạch và dừng lại. Cọc chuẩn làm bằng ống thép, gỗ, nhựa …, cao 1,6m, đường kính tiết diện từ 20mm đến 25mm, sơn hai màu trắng và đỏ, mỗi khoang sơn dài 0,15m. 5 Chân đế của cọc chuẩn làm bằng gang, sắt …, có hình vuông, hình tròn hoặc hình tam giác cân đảm bảo giữ được cọc chuẩn cứng vững.
Thời gian thực hiện 1 bài sát hạch 5 phút; Thang điểm 100 điểm và điểm đạt từ 80 điểm trở lên.
Phần thi lái xe đường trường: Thí sinh dừng xe trước vạch xuất phát, khởi hành theo hiệu lệnh của sát hạch viên; Thí sinh thực hiện bài sát hạch lái xe trên đường giao thông công cộng, dài tối thiểu 02 km, có đủ tình huống theo quy định (đoạn đường do Sở Giao thông vận tải lựa chọn sau khi thống nhất với cơ quan quản lý giao thông có thẩm quyền); Thí sinh thực hiện các thao tác dừng xe khi có hiệu lệnh của sát hạch viên. Thang điểm 20 điểm và điểm đạt từ 15 điểm trở lên.
Tuệ Minh – https://www.nguoiduatin.vn